GÓC HỌC TẬP LỚP 7

Trang

Trang

Thứ Tư, 25 tháng 9, 2013

Dạng toán tìm x



Các dạng tìm x thường gặp:

A = 0
A.B = 0 >>> A = 0 hoặc B = 0
 A =  Ay    > > .>     x = y


Hướng dẫn:

A = 0
      (x- 49) = 0
Chuyển vế dưới dạng:
 A(x)  =  A( chữ số)
       x = 49
Chú ý !
- Chuyển vế qua dấu " = " phải đổi dấu " - " thành dấu " + ";  " + " => " - ".
- Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc phải đổi dấu tất  cả bên trong ngoặc.
Ví dụ 1:
125 - 3(x + 7) = 35
125 -3x - 21 = 35
 A(x)  =  A( chữ số)
125 - 21 - 35 = 3x
3x = 111
x = 37


 Các bước thực hiện 
 ví dụ: 125 - 3(x + 7) = 35
 * B1. Dạng toán: A = 0 =>

* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.
* B3. A(x) = A(chữ số) =>


* B4. Kiểm tra miền xác định của x.
* B5. Khẳng định kết quả tìm được.
125 - 3(x + 7) = 35

125 - 3x - 21 = 35
125 - 21 - 35 = 3x
3x = 111
x= 37 thuộc N.
 Vậy x = 37 là giá trị cần tìm.

A.B = 0      =>      A = 0 hoặc B = 0

           (x-2)(2x – 10) = 0 
=>      (x  - 2) = 0 hoặc ( 2x - 10) = 0

* Đặc biệt: A khác 0   =>   B =0
              3.( x - 4) = 0   =>    ( x- 4 ) = 0

 Ax  =  Ay    > > .>     x = y
* Đặc biệt:
 Ax  = 1 = A0
   x = 0

Các bước giải toán tìm x:

Bước 1:
Xác định dạng thức hoặc chúng ta đưa về dạng thức cơ bản.
A = 0 ?
A.B = 0 ?
A =  A
....

Bước 2:
Tìm x theo yêu cầu đề bài.
Bước 3:
Xác định miền xác định của x.
x thuộc N ; N*; a < x < b ; ....
Bước 4:
Khẳng định kết quả tìm được.
Ví dụ:
3x - 5 = 15
x thuộc N.
B1.  A = 0
3x = 15 + 5
B2. Tìm x
3x = 20
x   = 20 : 3
x   = 6, 666
B3. Miền xác định của x. 6,666 không thuộc N.
B4. Khẳng định kết quả tìm được.
Vậy không tìn được x thỏa mãn đề bài.
 Các bước thự hiện
 Ví dụ 2      3x -  5 = 15
x thuộc N.
 * B1. Dạng toán: A = 0 =>

* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

* B3. A(x) = A(chữ số) =>
* B4. Kiểm tra miền xác định của x.
* B5. Khẳng định kết quả tìm được.
  3x -  5 = 15




3x = 20
x = 6,666 không thuộc N.
Vậy không tìm được x thỏa mãn đề bài.


Tìm x dạng A = 0
Qui ước:
: có lời giải
: cần giải
: không nên giải.
11224:[119 - (x - 6)] = 24
2317 – ( 213 – x) = 137
3125:( 2x – 7) = 55: 53
4137 – 15.x = 2
5( x- 35) – 120 = 0
( 2x – 4) .2 = 24
( x- 32): 16 = 48
2x + 3x – 4 = 11
75 + ( 131 – x) = 205
x+  37 = 219
x- 49 = 63
2x – 5 = 15
x:5 = 30
50 : x = 5
7(x – 3) = 21
172 – ( x – 18) = 93
x:17 + 83 = 297
39.(x – 5) = 3939
90 – 5.(x + 10) = 10
2013 - x = 1823
8x + 36:12 = 27
4.(x - 25) =420
32 - [ 7.(x - 3)] + 4 = 0
(3x - 6) + 17 = 32
[ ( 2x + 32) - 117].2 = 6.3
[ (x + 5) – 11]. 22 = 23
(4x - 5) + 17 = 32
[ (2x + 51) - 97].3 = 8.9
( x - 15) - 75 = 0
5(20 - x) = 35
( 1 + x) + ( 2 + x) + ( 3 + x) + ... + ( 10 + x) = 75
x:[(1800 + 600):30] = 560:(315 - 35)
Giải dạng toán A = 0

 1. Tìm x: 1224:[119 - (x - 6)] = 24

1224:[119 - (x - 6)] = 24
[ 119 - (x - 6)] = 1224: 24  
[ 119 - ( x - 6)] = 102 
(119 - x + 6) = 102
Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc phải đổi dấu tất  cả bên trong ngoặc.
113 - x = 102
x =113 - 102
x = 11
Vậy x tìm được là 11.
2.Tìm x:
317 - (213 - x) = 137
(213 - x) = 317 - 137
213 - x = 317 - 137
 A(x)  =  A( chữ số)
x = 213 - 317 + 137
x = (213 + 137) - 317
x = 450 - 317
x = 143
Vậy x= 143 là giá trị cần tìm.
3.Tìm x:
125:(2x - 7) = 55:53
125:(2x - 7) = 55 – 3
125:(2x - 7) = 52
2x - 7 = 125 : 25
2x = 5 + 7
2x = 12
x = 6
Vậy x cần tìm là x = 6.



4.Tìm x:
137 - 15.x = 2
A(x)  =  A( chữ số)
15.x = 137 - 2
15.x = 135
x = 135:15
x = 9
Vậy số cần tìm x = 9.


Giải toán dạng A.B = 0

Tìm x  * A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0
Đặc biệt: A  khác 0
=> B = 0
* A:B = 0
Khi B khác 0  
=>  A = 0
( x – 78):70 = 0
(x-2)(2x – 10) = 0
2.( x - 5) = 0
2.(x -6) = 0
( x - 15).15 = 0
(x- 78): 70 = 0
Tìm x:
(x- 78): 70 = 0
A:B = 0
Khi B khác 0  >> A = 0
x - 78 = 0
x= 78


 Các bước thực hiện
 Ví dụ1 : (x-2)(2x – 10) = 0
  * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A= 0 hoặc B = 0
=> về dạng cơ bản  A = 0
* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

* B3. A(x) = A(chữ số) =>
* B4. Kiểm tra miền xác định của x.
* B5. Khẳng định kết quả tìm được
 (x-2)(2x – 10) = 0
=> x-2 = 0 hoặc 2x -10 = 0


x = 2 hoặc  2x = 10
x = 2 hoặc x = 5 ( đều thuộc N).
Vậy x= 2 hoặc x= 5 là giá trị cần tìm.


 Các bước thực hiện
 Ví dụ 2:  2.( x - 5) = 0
  * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A khác 0 => B = 0

* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

* B3. A(x) = A(chữ số) =>
* B4. Kiểm tra miền xác định của x.
* B5. Khẳng định kết quả tìm được
 2.(x - 5) = 0
=> x - 5 = 0



x = 5
x thuộc N
Vậy x= 5 là giá trị cần tìm.

Tìm x dạng  A =  Ay    =>     x = y
Tìm x dạng  A =  Ay    =>     x = y
Đặc biệt:
 * Ax  = 1 = A0
   x = 0
* xn = 1 =1n

x = 1
2x.4 = 128
5x + 1 + 50 = 126
x50 = x
Giải
2x.4 = 128


 Các bước thực hiện
 Ví dụ 2:  2x.4 = 128
  * B1. Dạng toán:  A =  Ay

* B2.Thực hiện các phép tính.


* B3. Chuyển về dạng: A =  A=> x = y
 Chuyển về dạng cơ bản: A = 0
* B4. Kiểm tra miền xác định của x.
* B5. Khẳng định kết quả tìm được
 2x.4 = 128
2x 22 = 128
2x22 = 26
2x =2:22
2x = 26 - 2
2x = 24
x= 4

Vậy x= 4 là giá trị cần tìm.

5x + 1 + 50 = 126

 Các bước thực hiện
 Ví dụ 2:   5x +1  + 50= 126
  * B1. Dạng toán:  A =  Ay

* B2. Thực hiện các phép tính.
* B3. Chuyển về dạng: A =  A=> x = y
 Chuyển về dạng cơ bản: A = 0
* B4. Kiểm tra miền xác định của x.
* B5. Khẳng định kết quả tìm được
 5x +1  + 50= 126
5x +1 = 126 – 50
5x+ 1 = 126 - 1
5x + 1 = 125
5x + 1  = 53
x + 1 = 3
x= 2

Vậy x= 2 là giá trị cần tìm.



x50 = x
 Các bước thực hiện
 Ví dụ 2:   x50 = x
  * B1. Dạng toán:  A =  Ay
Chuyển về dạng:
A.B = 0  => A = 0 hoặc B = 0
* B2. Thực hiện các phép tính.
* B3. Chuyển về dạng: A =  A=> x = y
 Chuyển về dạng cơ bản: A = 0
* B4. Kiểm tra miền xác định của x.
* B5. Khẳng định kết quả tìm được
 x50 = x


x( x49 – 1) = 0

x = 0 hoặc x49 – 1 = 0
x= 0 hoăc x49 = 1= 149
* xn = 1 =1n

x = 1
x = 0 hoặc x = 1

Vậy x= 0 hoặc x = 1 là giá trị cần tìm.



0 nhận xét:

Đăng nhận xét