GÓC HỌC TẬP LỚP 7

Trang

Trang

Thứ Hai, 7 tháng 4, 2014

Ôn tập Sinh học HK II





Nội dung ôn tập HK II.
I/ CHÚ THÍCH HÌNH
* Chú thích hình Quá trình cây thụ phấn và thụ tinh. Hình 31 -1: trang 103
*Sơ đồ cây có hoa. Hình 36 - 1: trang 116.
II/ TỰ LUẬN:
Trả lời các câu hỏi SGK
36. Tổng kết về cây có hoa với môi trường.
40. Cây hạt trần 1. Cơ quan sinh sản của thông là gì? Cấu tạo ra sao?
2. So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ?

41 Hạt kín  - Đặc điểm


42. Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm.


1. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì?

2. Có thể nhận biết một cây thuộc lớp Hai lá mầm hay lớp Một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài?

46. TV góp phần

điều hòa khí hậu
 48. (II) Thực vật với đời sống  con người.
Câu 1: Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ô xi và cacbonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì?
Câu 2: Tại sao người ta nói " rừng cây như một lá phổi xanh" của con người?
Câu 3: Thực vật có vai trò gì đối với nguốn nước? Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán ntn?
Câu 4: Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

Câu 5: Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng?





48

1. Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hàng ngày của mình như thế nào? Cho một vài ví dụ.
2. Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì không có loài người?
3. Ở địa phương em ó những cây Hạt kín nào có giá trị kinh tế?
4. Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại ntn?







50.( I; II;III) vi khuẩn.
50.1 Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao?
50.2 Vi khuẩn dinh dương ra sao? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh?



1.Bao phấn
2. Hạt phấn
3. Hạt phấn nảy mầm
4. Ống phấn
5. Tế bào sinh dục đực
6. Đầu nhụy
7. Vòi nhụy
8. Bầu nhụy
9. Noãn
10. Tế bào sinh dục cái.

Sơ đồ cây có hoa

Bài 36. Tổng kết về cây có hoa.( II)
Căn bản: Cây với môi trường
1. Môi trường nước:
- Cây sống trên mặt nước có diện tích lá lớn( súng, sen,...), cuống lá phình to(bèo tây,...)
- Cây sống chìm trong nước có diện tích lá nhỏ, phiến lá hẹp, số lượng lá nhiều( rong đuôi chó, rong đuôi chồn,...)
2. Môi trường trên cạn:
- Nơi đồi trống: cây có thân thấp, lá có lớp lông hoặc sáp phủ ngoài.
- Nơi rừng rậm, mưa nhiều: cây có thân cao, phân cành nhiều, cành lá tập trung ở ngọn.
3. Môi trường đặc biệt:
- Sa mạc: 
+ Xương rồng có thân mọng nước, lá biến thành gai. 
+ Cỏ lạc đà có thân thấp, rễ mọc dài ăn sâu lan rộng.
- Đầm lầy, nước mặn: cây có rễ chống( đước), rễ thở( bần, mắm,...)
Câu hỏi SGK
36.1. Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào?
Trả lời:

 Đặc điểm
 Cây trên mặt nước
 Cây chìm trong nước
 * Diện tích lá
* Cuống lá
* Phiên lá
* Số lượng lá
  Cây sống trên mặt nước có diện tích lá lớn( súng, sen,...), cuống lá phình to(bèo tây,...)
  Cây sống chìm trong nước có diện tích lá nhỏ, phiến lá hẹp, số lượng lá nhiều( rong đuôi chó, rong đuôi chồn,...)
 

36.2. Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường.
Trả lời:
     -   Như xương rồng, lá biến thành gai hoặc tiêu giảm để hạn chế sự thoát hơi nước.
     -   Thân cây mọng nước để dự trữ cho cây dùng vào những lúc rễ không hút được nước.
     -   Thân chứa diệp lục, màu xanh để chế tạo chất hữu cơ.

36.3. Các cây sống trong môi trường đặc biệt ( sa mạc, đầm lầy) có những đặc điểm gì? Cho vài ví dụ?
       Một vài nơi trên Trái Đất có những điều kiện đặc biệt không thích hợp cho đa số các loại cây, nhưng một số ít vẫn sống được. Ví dụ:
* Cây đước có rễ chống giúp cây có thể đứng vững trên các bãi lầy ngập thủy triều ở vùng ven biển.
* Một số loài cây mọc được trên các sa mạc rất khô và nóng, thường là:
-        Các loại xương rồng mọng nước.
-        Các loài cỏ thấp nhưng lại có rễ rất dài: ăn sâu hoặc lan rộng và nông.
-        Các cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc biến thành gai.

40. Cây hạt trần
1. Cơ quan sinh dưỡng
-       -  Thân gỗ lớn
-        - Có mạch dẫn phức tạp
-        -  Lá nhỏ hình kim mọc 2 -3 chiếc trên 1 cành con ngắn.

2. Cơ quan sinh sản
* Nón đực
-        - Nhỏ, màu vàng, mọc từng cụm
-       -  Lá vảy ( nhị) mang túi phấn chứa các hạt phấn.
* Nón cái
-        Lớn, mọc riêng lẻ
-        - Lá vảy ( lá noãn) mang noãn
-        - Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn -> chưa xem là một hoa.
-        - Sinh sản bằng hạt mầm lộ trên lá noãn hở ( hạt trần)
-        - Chưa có quả thật sự. 
     Quá trình sinh sản của hạt thông: cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt, hạt phấn trong túi phấn mang tế bào nhờ gió hoặc dòng nước mưa rơi vào lá noãn. Tế bào sinh dục đực chui vào noãn kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
     Câu hỏi:
40.1. Cơ quan sinh sản của thông là gì? Cấu tạo ra sao?
Trả lời:
       Cơ quan sinh sản của thông là nón đực và nón cái cùng mọc trên một thân.
* Nón đực
-        Nhỏ, màu vàng, mọc từng cụm
-        Lá vảy ( nhụy) mang túi phấn chứa các hạt phấn.
* Nón cái
-        Lớn, mọc riêng lẻ
-        Lá vảy ( lá noãn) mang noãn
-        Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn -> chưa xem là một loại hoa.
-        Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở ( hạt trần)
-        Chưa có quả thật.

40.2 . So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ? 

So sánh
Thông
Dương xỉ
 * Đặc điểm cấu tạo







* Đặc điểm sinh sản
- Hạt
- Cơ quan sinh sản
- Sự thụ tinh
- Hạt phấn 
- Phức tạp hơn
-  Thân gỗ, cao, to phân nhiều nhánh
-Mạch dẫn phát triển hơn
- Rễ dài, ăn rộng và sâu hơn giúp thông chống chịu gió, bão tốt hơn và tìm được nguồn nước sâu hơn.


- Có hạt, hạt có cánh để phát tán
- Nón đực và nón cái
- Không cần nước
- Nhỏ, nhẹ giúp phân bố rộng
- Đơn giản
-






- Chưa có hạt
- Túi bào tử
- Cần nước
- Phân bố hẹp.

41 Hạt kín  - Đặc điểm
Đặc điểm chung của thực vật có hoa
Hạt kín là những thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau:
* Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,..., trong thân có mạch dẫn hoàn thiện.
* Có hoa, quả hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
* Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.

41.1.  Đặc điểm chung của thực vật hạt kín?




41. 2. Giữa cây hạt trần và cây  hạt kín có những điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là quan trọng nhất?
a/ Những điểm phân biệt

Đặc điểm
Hạt trần
Hạt kín
 * Hoa
* Cơ quan sinh sản
* Hạt
* Cơ quan sinh dưỡng

* Tiến hóa
 - Không có
- Nón
- Nằm lộ trên lá noãn hở
- Rễ, thân, lá ít đa dạng

- Ít tiến hóa
- Có hoa
- Hoa, quả
- Nằm trong quả
- Cơ quan sinh dưỡng da dạng hơn.
- Tiến hóa hơn.

b/ Điểm quan trọng và nổi bật:
Hoa ở thực vật hạt kín là quan trọng và nổi bật nhất.

 41.3. Vì sao thực vật hạt kín lại có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?

 41.4 Kể tên 5 cây Hạt kín có dạng thân, lá hoặc hoa, quả khác nhau.
1.    Cây đậu nành
2.    Cây cà phê
3.    Cây chôm chôm
4.    Cây me
5.    Cây cao su.

42. Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm.
Các cây hạt kín được chia thành hai lớp:
-        Lớp hai lá mầm
-        Lớp một lá mầm
Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phôi.
Ngoài ra còn một vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân,.. 

42.1. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì?

Đặc điểm
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
*Số lá mầm trong phôi
* Hệ rễ



* Lá


* Thân

* Số cánh hoa
 - Phôi có một lá mầm

- Có hệ rễ chùm: rễ cái không phát triển và sớm bị thay thế bởi rễ bên.

- Có gân hình cung hoặc song song

- Phần lớn là thân cây cỏ.

- 3; 6 cánh.
- Phôi có hai lá mầm

- Có hệ rễ cọc gồm một rễ cái lớn và nhiều rễ bên nhỏ hơn.
- Lá có gân hình mạng

- Gồm cả thân cây gỗ và thân cây cỏ.
- 4 -5 cánh.



42.2. Có thể nhận biết một cây thuộc lớp Hai lá mầm hay lớp Một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài?

Ø  Phôi: có một lá mầm hoặc hai lá mầm
Ø  Hệ rễ: có rễ chùm hay rễ cọc
Ø  Lá: gân lá hình cung, song song hay hình mạng.
Ø  Thân: thân cỏ hay thân gỗ.
46. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
Ghi nhớ: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
·         Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả  khí ra khí  ô xi: nhưng trong quá trình hô hấp thì ngược lại. Do đó thực vật có vai trò giữ cân bằng các khí này trong không khí.
·        
Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và  tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. 
·        
Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường.

Câu hỏi SGK
46.1 Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxy và cacbonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì?
-        Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí ô xy: nhưng trong quá trình hô hấp thì ngược lại hấp thu khí oxy và thải khí cacbonic. Do đó thực vật có vai trò giữ cân bằng các khí này trong không khí.
-       
Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực.

46.2 Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu?
-        Thực vật có tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió. Tán lá cây làm giảm nhiệt độ của môi trường, tăng lượng nước mưa ở khu vực.
-        Nhờ đó thực vật có vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu.

46.3 Tại sao người ta lại nói "rừng cây như một lá phổi xanh" của con người?
-        Rừng được xem như một "lá phổi xanh"  vì:
Rừng có tác dụng cân bằng khí cacbonic và oxy trong không khí.
-        Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.
-        Tán lá rừng hấp thụ nhiệt lượng bức xạ từ trái đất góp phần làm giảm nhiệt độ không khí.

46.4 Vì sao cần phải tích cực trồng cây gây rừng?
-        Qua quá trình quang hợp cây xanh cung cấp oxy cho mọi hoạt động sống của động vật và con người.
-        Qua quang hợp cây xanh cung cấp nguồn Tinh bột là nguồn năng lượng chính của động vật và con người.
-        Rừng giúp điều hòa khí hậu
-        Rừng hạn chế thiên tai như gió, lũ lụt,...
-        Trồng rừng còn tăng nguồn gỗ ứng dụng trong cuộc sống và đặc biệt công nghiệp giấy.
46.5 Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước như thế nào?
 Trả lời:
Thực vật, đặc biệt thực vật rừng nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán.
 48
Ghi nhớ:
·         Thực vật, nhất là thực vật hạt kín có công dụng nhiều mặt. ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng và các ngành công nghiệp, cung cấp thức ăn cho người, dùng làm thuốc,... đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên đó để làm giàu cho Tổ quốc.
·         Bên cạnh đó cũng có một số cây có hại cho sức khỏe, chúng ta cần hết sức thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng.
48.1 Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hàng ngày của mình như thế nào? Cho một vài ví dụ?
48.2 Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì không có loài người?
Không có thực vật thì không có loài người vì:
-        Thiếu thực vật thì thiếu nguồn cung cấp oxy và thức ăn cung cấp cho con người.
-        Không có thực vật thì không có nguồn thức ăn cung cấp cho động vật. Thiếu thực vật và động vật thì con người không tồn tại.
48.3 Ở địa phương em ó những cây Hạt kín nào có giá trị kinh tế?
48.4 Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào? 
-        Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe vì chất nicotin thấm vào cơ thể sẽ ảnh hưởng đến nhiều cơ quan mà đặc biệt là cơ quan hô hấp như viêm phế quản, ung thư phổi,...
-        Hút thuốc phiện rất nguy hiểm vì có chất moocphine có thể làm ngưng  thở và chết. Thuốc phiện là chất gây nghiện khó cai trị dù chỉ một lần thử hút.
-        Không nên hút thuốc lá, thuốc phiện có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe bản thân, gia đình và xã hội.
50.1  Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao?
* Kích thước: Vi (nhỏ)  khuẩn có kích thước rất nhỏ, không thể quan sát được bằng mắt thường.
 * Hình dạng: vi khuẩn có rất nhiều hình dạng khác nhau như hình que, cầu, hình phẩy, hình xoắn, chuỗi,....
Hình xoắn gọi xoắn khuẩn, hình que gọi que khuẩn,...
* Cấu tạo:
Cơ thể đơn bào, cấu tạo đơn giản, bên ngoài tề bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.
* Cách dinh dưỡng:
- Hầu hết vi khuẩn không có chất diệp lục, sống hoại sinh hoặc ký sinh.
- Một số ít vi khuẩn có khả năng tự dưỡng như tảo lam.
- Một số có  roi nên có thể di chuyển được.
* Phân bố và số lượng:
- Trong tự nhiên vi khuẩn có mặt ở khăp mọi nơi: trong đất, nước, không khí và trên cơ thể động, thực vật và con người.
- Số lượng vi khuẩn thường rất lớn, nhưng khác nhau tùy theo môi trường sống.
Câu hỏi:
50.2  Vi khuẩn dinh dưỡng ra sao? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh?
* Một số vi khuẩn tự sống được gọi là vi khuẩn tự dưỡng.
* Hầu hết chúng không tự sống được mà sống nhờ chất hữu cơ có sẵn gọi là vi khuẩn dị dưỡng.
* Vi khuẩn kí sinh: những vi khuẩn sống nhờ chất hữu cơ có sẵn trên cơ thể gọi là ký sinh ( sống nhờ).
Ví dụ:  vi khuẩn gây sâu răng, vi khuẩn nha chu,...
* Vi khuẩn hoại sinh:  những vi khuẩn sống nhờ chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân hủy (hoại sinh). 











KIỂN TRA 1 TIẾT
Câu 1: Nêu tên và chức năng của các bộ phận thuộc cơ quan sinh dưỡng ở thực vật có hoa.
Câu 2: Có mấy cách phát tán quả và hạt? Nêu đặc điểm và cho ví dụ của từng cách phát tán.
Câu 3: Trình bày quá trình phát triển của cây dương xỉ?
Câu 4: So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu và thực vật có hoa?
Câu 5: Sinh sản bằng hạt có ưu thế gì so với sinh sảnh bằng bào tử ?
Câu 6: Chú thích hình cắt dọc nón đực và nón cái ( thông).

Câu 1: Nêu tên và chức năng của các bộ phận thuộc cơ quan sinh dưỡng ở thực vật có hoa.


 Tên
 Chức năng
 Lá
 -  Hấp thu ánh sáng, quang hợp => tạo chất hữu cơ cho cây.
- Trao đổi khí với môi trường bên ngoài.
- Nơi thoát hơi nước của cây.
 Thân
 - Chuyển nước và muối kháng từ rễ lên lá.
- Chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác ủa cây.
 Rễ
 hấp thu nước và muối kháng hòa tan.



Câu 2: Có mấy cách phát tán quả và hạt? Nêu đặc điểm và cho ví dụ của từng cách phát tán.
 Cách phát tán
 Đặc điểm
 Ví dụ
 Bằng gió
 Quả hạt nhỏ nhẹ, có cánh hoặc túm lông.
 Bồ công anh, lồng mức, trò, hạt hoa sữa,...
 Bằng động vật
 Quả hạt có lông bám, hoặc gai móc, vỏ hạt cứng, quả hạt có hương thơm, vị ngọt.
 Quả cây xấu hổ, quả ké đầu ngựa, cà phê,...
 Tự phát tán
 Vỏ quả tự nứt được
 Quả đậu các loại, cao su,...
Phát tán nhờ nước
 Nhẹ, nổi trên mặt nước
 Hạt sen.



Câu 3: Trình bày quá trình phát triển của cây dương xỉ?
* Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở lá già.
* Sinh sản bằng bào tử
* Bào tử sau khi phóng thích ra ngoài rễ sẽ nảy mầm thành nguyên tản, từ nguyên tản sẽ mọc thành cây dương xỉ con sau quá trình thụ tinh.

Câu 4: So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu và thực vật có hoa?

Giống nhau: có thân, có lá
Khác nhau:
 Rêu
 Có hoa
 - Có rễ giả, có khả năng hút nước.
 - Có rễ chính thức, có khả năng hút nước.
 - Chưa có mạch dẫn
 - Có mạch dẫn
 - Cơ quan sinh sản: túi bào tử
 - Cơ quan sinh sản: nhị
 - Sinh sản bằng bào tử
 - Sinh sản bằng hạt
 - Không có hoa
 - Có hoa.



Câu 5: Sinh sản bằng hạt có ưu thế gì so với sinh sảnh bằng bào tử ?


 Sinh sản bằng hạt
 Sinh sản bằng bào tử
- Được quả bảo vệ
- Phát tán xa hơn
- Không có quả vảo vệ
- Phát tán trong phạm vi nhỏ hơn hạt.



Câu 6: Chú thích hình cắt dọc nón đực và nón cái ( thông).


Chương VIII
Các nhóm thực vật
- Tảo



Rêu - cây rêu

Đặc điểm của rêu:
* Nơi sống
-  Sống trên cạn, nơi ầm thấp
* Cấu tạo:
- Đơn giản
- Có thân
- Có lá
- Chưa có rễ chính thức.
- Có rễ già có khả năng hút nước.
*Thân thấp
- Thấp, không phân nhánh
- Chưa có mạch dẫn.
* Cơ quan sinh sản:
- Là túi bào tử  ằm ở ngọn cây
- Sinh sản bằng bào tử
- Bào tử được hình thành sau quá trình thụ tinh sẽ phóng thích ra ngoài -> nảy mầm -> phát triển thành cây rêu.
Vai trò của rêu:
- Là thực vật tiên phong
- Tạo thành chất mùn cho đất
- Hình thành than mùn
- Làm phong cảnh đẹp.

- Quyết - Cây dương xỉ
Đặc điểm của dương xỉ:
* Nơi sống: ?
* Cấu tạo:
Có rễ chính thức
Thân rễ màu nâu nằm dưới mặt đất, có mạch dẫn
Lá kép lông chim, lá non cuộn tròn ở đầu
* Cơ quan sinh sản:
- Là túi bào tử nằm ở mặ dưới lá già.
- Sinh sản bằng bào tử
- Bào tử sau khi được phóng thích ra ngoài sẽ -> nảy mầm thành nguyên tản, từ nguyên tản mọc ra cây dương xỉ con sau quá trình thụ tinh.


www.bachkhoatrithuc.vn
40  Hạt trần - Cây thông
1. Cơ quan sinh dưỡng
- Thân gỗ lớn
- Có mạch gỗ phức tạp
- Lá nhỏ hình kim mọc 2 -3 chiếu trên 1 cành con ngắn.
2. Cơ quan sinh sản
* Nón đực
- Nhỏ, màu vàng, mọc từng cụm
- Lá vảy( nhị) mang túi phấn chứa các hạt phấn.
* Nón cái
- Lớn, mọc riêng lẻ
- Lá vảy( lá noãn) mang noãn
- Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn -> chưa xem là một loại hoa.
- Sinh sản bằng hạt nằm nộ trên lá nõa hở( hạt trần)
- Chưa có quả thật.


41 Hạt kín  - Đặc điểm
Đặc điểm chung của thực vật có hoa
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,..., trong thân có mạch dẫn hoàn thiện.
hoa, quả hạt nằm trong quả( trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn.
 Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
* Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.


42. Lớp 2 lá mấm và 1 lá mầm
Các cây hạt kín được chia thành hai lớp:
- Lớp hai lá mầm
- Lớp 1 lá mầm
Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phôi.
Ngoài ra còn một vài dầu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân,...

- Phân loại thực vật

Ngành

Lớp
Bộ
Họ
Chi
Loài
44. Sự phát triển của giới thực vật
* Giới TV xuất hiện dần dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng phức tạp nhất, thể hiện sự phát triển.
* Trong quá trình này ta thấy rõ thực vật và điều kiện sống bên ngoài liên quan mật thiết với nhau: khi điều kiện sống thay đổi thì những thực vật nào không thích nghi hoàn hảo hơn và do đó tiến hóa hơn.
* Quá trình phát triển của giới thực vật có ba giai đoạn chính:
- Sự xuất hiện của các cơ thể ở nước.
- Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện.


- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt kín.


45. Nguồn gốc cây trồng

Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Tùy theo mục đích sử dụng mà từ một loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra được nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
Nhờ khả năng cải tạo thực vật của con người, ngày nay đã có rất nhiều thứ cây trồng khác nhau.
Chương IX
Vai trò của thực vật


- TV Góp phần điều hòa khí hậu

Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí ô xi: nhưng trong quá trình hô hấp thì ngược lại. Do đó thực vật có vai trò giữ cân bằng các khí này trong không khí.

Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. 


Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường.
47- TV bảo vệ đất và nguồn nước


Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, do đó thực vật có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. 
- Vai trò TV đối với động vật và con người

Thực vật, nhất là thực vật hạt kín có công dụng nhiều mặt. ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng và các nghành công nghiệp, cung cấp thức ăn cho người, dùng làm thuốc,... đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên quí giá, chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên đó để làm giàu cho Tổ quốc.
Bên cạnh đó cũng có một số cây có hại cho sức khỏe, chúng ta cần hết sức thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng.

- Bảo vệ sự đa dạng của TV.


Chương X
Vi khuẩn - nấm và Địa y


- Vi khuẩn I,II,III


- Nấm

- Địa y



0 nhận xét:

Đăng nhận xét