GÓC HỌC TẬP LỚP 7

Trang

Trang

Chủ Nhật, 16 tháng 3, 2014

Ôn tập Ngữ văn lớp 6 họ kỳ II



a/ PHẦN VĂN BẢN
I/ Truyện và ký:
 
 

1. Bài học đường đời đầu tiên
Tô Hoài
Câu hỏi: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài Bài học đường đời đẩu tiên.

Bài văn miêu tả Dế mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng lại có tính tình kiêu căng xốc nổi, do bày trò trêu trọc chị cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho dế choắt Dế Mèn hối hận và rút bài học đường đời cho mình.
Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất rất tự nhiên, hấp dẫn, dùng ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.

2.  Sông nước Cà Mau
Đoàn Giỏi

Câu hỏi: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài Sông nước Cà Mâu.

* Bài văn miêu tả sông nước Cà Mâu có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ và đầy sức sống hoang dã. 

* Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía nam của Tổ quốc.
* Bức tranh thiên nhiên và cuộc sống ở vùng Cà Mâu hiện lên vừa cụ thể, vừa bao quát thông qua sự cảm nhận trực tiếp và vốn hiểu biết phong phú của tác giả.

3. Bức tranh của em giá tôi
Tạ Duy Anh

Qua câu chuyện về người anh và cô em gái có tài năng hội họa, truyện Bức tranh của em gái tôi cho thấy tình cảm trong sáng hồn nhiên và lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp người anh hiểu được phần hạn chế của mình.
Truyện đã miêu tả  tinh tế tâm lí nhân vật qua cách kể theo ngôi thứ nhất.
 4. Vượt thác
Võ Quảng
Soạn bài 
 Soạn bài
Câu hỏi: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài vượt thác.

Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn làm nổi bật vẻ  hùng dũng và sức mạnh lao động của con người trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
Nghệ thuật tả cảnh, tả người từ địa điểm trên con thuyền suốt hành trình vượt thác.


5. Buổi học cuối cùng
An-phông-xơ Đô-đê

Câu hỏi: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài Buổi học cuối cùng.


Bài văn nói về buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở vùng An-Giác bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh cảm động của thầy Hamen đã nói lên lòng yêu nước qua biểu hiện tình yêu tiếng nói dân tộc, nêu chân lý:

" Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ còn giữ được tiếng nói của mình chẳng khác gì nằm được chìa khóa chốn lao tù..."
Bài văn đã mô tả thành công nhân vật chó bé  Fran và thầy giáo Ha - men qua lời nói, cử chỉ, cảm xúc, hành động,...

 6. Cô Tô
Nội dung:
Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp qua ngôn ngữ điêu luyện và sự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc của Nguyễn Tuân.
* Ý nghĩa:
Bài văn cho ta hiểu biết và yêu mến một vùng đất của Tổ quốc - quần đảo Cô Tô.
7. Cây tre
* Nội dung:
Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam. 
* Nghệ thuật văn học: Bài "Cây tre Việt Nam" có nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng, sử dụng rộng rãi và thành công phép nhân hóa, lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu.  







Đặc điểm truyện ký
 * Giống nhau
Phần lờn đều thuộc loại hình tự sự. Tái  hiện đời sống chủ yếu bằng kể và tả. Có lời kể, các chi tiết về hình ảnh thiên nhiên, con người, xã hội thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể.
* Giống nhau
 Truyện 
 Ký
- Phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống theo cảm nhận, đánh giá của tác giả.
- Thường có cốt truyện, nhân vật, lời kể.
- Kể về những gì có thực, đã từng xảy ra...
- Thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật.



 2/ Thơ


Tên bài 


Nội dung - nghệ thuật

 * Đêm nay Bác không ngủ
Minh Huệ
Năm sáng tác 1951
 Qua câu truyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch.
Bài thơ đã thể hiện tấm lòng yêu thương  sâu sắc rộng lớn của Bác Hồ đối với bộ đội, nhân dân thể hiện tình cảm yêu kính, và sự cảm phục của người chiến sĩ đối với người lãnh tụ.
Bài thơ sử dụng thể thơ  năm chữ có nhiều vần liền thích hợp vời lối kể chuyện kết hợp miêu tả kể với biểu cảm có nhiều chiên tiết giản dị chân thật và cảm động.
 * Lượm
Tác giả: Tố Hữu
Năm sáng tác: 1949



Học thuộc bài thơ

 Bài văn kết hợp miêu tả với kể chuyện và biểu hiện cảm xúc.
Bài thơ đã khắc họa chú bé liên lạc Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hy sinh nhưng hình ảnh của Lượm còn mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người.
Cách dùng thể thơ bốn chữ, nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu đã góp phần tạo nên thành công trong nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật.
 Mưa 
Trần Đăng Khoa
1967

Tham khảo đọc thêm.

B/ PHẦN TIẾNG:
1. Từ loại: Phó từ


Định nghĩa - Khái niệm



 Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tinh1 từ để bổ sung ý nghĩa cho độngtừ, tính từ.

 Các loại Phó từ 
 Ví dụ
 Chỉ quan hệ thời gian
Đã, sẽ, đang, sắp,...
 Chỉ mức độ
Rất, quá, lắm, hơi,...
 Chỉ sự tiếp diễn tương tự
Vẫn, cũng,lại, đều,...
 Chỉ sự phủ định
Không, chưa, chẳng,...
 Chỉ sự cầu khiến
Hãy, đừng, chớ,...
 Chỉ kết quả và hướng
Qua, lại,...
Chỉ khả năng.
Được,...



2/ Các phép tu từ:




 * So sánh
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Các kiểu
=> So sánh ngang bằng: như, bằng, là,...

=> So sánh không ngang bằng: hơn, kém, thua, thiệt,...
 Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là:
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
 Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có nét tương đổng với nhau nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Phân loại: có bốn loại
- Lấy bộ phận chỉ toàn
- Lấy vật bị chứa đựng gọi vật bị chứa đựng
- Lấy cái cụ thể gọi cái trừu tượng
- Lấy sự vật gọi sự vật.
So sánh Hoán dụ và ẩn dụ
Giống nhau:
gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật hiện tượng, khái niệm khác.
- Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Khác nhau:
 So sánh
Hoán dụ
 Ẩn dụ

  Dựa vào mối quan hệ gần gũi giữa các sự vật cụ thể là:
 Dựa vào mối quan hệ tương đồng giữa các sự vật cụ thể là:

 - Lấy bộ phận chỉ toàn

 - Ẩn dụ hình thức


 - Lấy vật bị chứa đựng gọi vật bị chứa đựng

 - Ẩn dụ cách thức


 - Lấy cái cụ thể gọi cái trừu tượng
- Lấy sự vật gọi sự vật.
 - Ẩn dụ phẩm chất

- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.




Nhân hóa
Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.


Có 4 loại hình thức ẩn dụ
=> Ẩn dụ hình thức
=> Ẩn dụ cách thức
=> Ẩn dụ phẩm chất
=> Ẩn dụ chuyển đổi cảm xúc.


3. Cấu tạo câu
 Câu
 Định nghĩa
 Thành phần chính của câu
 * Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn.
* Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
a. Vị ngữ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời cho các câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có nhiều vị ngữ.
b. Chủ ngữ: là thành phần chính của câu nêu lên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ.
- Trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? CÁi gì?
- Chủ ngữ thường là danh từ hoặc cụm danh từ.
 Câu trần thuật đơn





Là một câu do một cụm chủ vị tạo thành dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc hay để nêu một ý kiến.
Ví dụ:
* (giới thiệu)
* ( tả)
* (Kể)
* (nêu ý kiến)
 Câu trần thuật đơn có từ LÀ
 Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
- Khi vị ngữ biểu hiện ý phủ định, nó kết hợp với các từ: không, chưa.
Ví dụ:

 Câu trần thuật đơn không có từ LÀ
Dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm,... của sự vật nên ở chủ ngữ.
Trong câu miêu tả, chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ.
Ví dụ:
 Câu miêu tả
Dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật.
- Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.
Ví dụ:


DÀN BÀI TẢ CẢNH
1/ Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả.
2. Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo trình tự.
3/ Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về cảnh được tả.
DÀN BÀI TẢ NGƯỜI
1/ Mở bài: Giới thiệu người được tả.

2. Thân bài: Miêu tả chi tiết( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói,...)
3/ Kết bài: Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về người được tả.








0 nhận xét:

Đăng nhận xét