Nắm được các quy luật, hiện tượng của vật chất, bạn sẽ giải thích được các hiện tượng vật lý xung quanh mình.
Bạn giải thích được thì cảm thấy thú vị nhưng giải thích được tất cả thì thấy vô vị.
Mục đích:
- Giải thích được các hiện tượng vật lí trong cuộc sống.
- Tiền đề cho môn học Lý - Sinh học(
(Chú ý! Sinh lý học là môn học nghiên cứu nguyên lý hoạt động của cơ thể sống.)
Vi du 1: người ta phải thiết kế cách đeo đồng hồ trên tay không quá chặt và cũng không quá rộng.
Chỉ có yếu tố vật lí đeo chặt thì quá dễ dàng nhưng khi đeo chặt quá có thể gây cảm giác khó chịu hoặc chèo ép mô sống cánh tay dẫn đến máu không lưu thông, có thể hoại tử cánh tay.
Quá thiên về yếu tố sinh học, làm cho đeo đồng hồ thoải mái thì đồng hồ xoay vòng quanh cánh tay không thuận tiên xem giờ hoặc cản trở khi làm việc.
Lí - sinh học là môn nghiên cứu và ứng dụng tương tác qua lại vừa vặn, thoải mái ở cơ thể sống và đảm bảo vững chắc về phương diện vật lý.
Ví du 2:
Độ tuổi của các bạn thường thấy nha sĩ chỉnh răng( niềng răng), vậy theo bạn muốn di chuyển được răng thì nha sĩ phải dùng lực là bao nhiêu ?
Người ta đo được lực có thể di chuyển được răng an toàn 50 N < lực < 200 N.
Nếu tác dụng lực < 50 N, răng không thể di chuyển.
Nếu tác dụng lực > 200N, răng di chuyển nhanh nhưng sẽ làm cho bạn đau, có thể gây hoại tử xương ổ răng.
Nghiên cứu li sinh học tác động giữa lực cơ học vật lí và sự chịu đựng lực của cơ thể sống là nhu cầu thiết thực đối với chúng ta.
Phương pháp:- Hệ qui ước
- Qui luật vật lí.
- Ứng dụng vào cuộc sống.
Hệ qui ước
Hệ qui ước rất quan trọng trong môn vật lý, trong thi cử và trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
- Chúng ta phải thống nhất qui ước tính.
Ví dụ1: tính đơn vị chiều dài cùa một đoạn thẳng, theo đề đề bài hoặc yêu cầu tính bằng đơn vị cm, trong khi đó chúng ta tính theo đơn vị m thì chắc chắn không đúng với yêu cầu đề bài.
Ví dụ 2: theo yêu cầu tính và phân tích lực của theo phương thẳng đứng, chúng ta phân tích và tính lực trên vật theo phương ngang là không đúng yêu cầu đề bài.
Các đơn vị cơ sở
Các
đơn vị đo lường dưới đây là nền tảng cơ sở để từ đó các đơn vị khác
được suy ra (dẫn xuất), chúng là hoàn toàn độc lập với nhau. Các định
nghĩa dưới đây được chấp nhận rộng rãi.
Các đơn vị đo lường cơ bản:
Tên | Ký hiệu | Đại lượng | Định nghĩa |
---|---|---|---|
mét | m | Chiều dài | Đơn vị đo chiều dài tương đương với chiều dài quãng đường đi được của một tia sáng trong chân không trong khoảng thời gian 1 / 299 792 458 giây (CGPM lần thứ 17 (1983) Nghị quyết số 1, CR 97). Con số này là chính xác và mét được định nghĩa theo cách này. |
kilôgam | kg | Khối lượng | Đơn vị đo khối lượng bằng khối lượng của kilôgam tiêu chuẩn quốc tế (quả cân hình trụ bằng hợp kim platin-iriđi) được giữ tại Viện đo lường quốc tế (viết tắt tiếng Pháp: BIPM), Sèvres, Paris (CGPM lần thứ 1 (1889), CR 34-38). Cũng lưu ý rằng kilôgam là đơn vị đo cơ bản có tiền tố duy nhất; gam được định nghĩa như là đơn vị suy ra, bằng 1 / 1 000 của kilôgam; các tiền tố như mêga được áp dụng đối với gam, không phải kg; ví dụ Gg, không phải Mkg. Nó cũng là đơn vị đo lường cơ bản duy nhất còn được định nghĩa bằng nguyên mẫu vật cụ thể thay vì được đo lường bằng các hiện tượng tự nhiên (Xem thêm bài về kilôgam để có các định nghĩa khác). |
giây | s | Thời gian | Đơn vị đo thời gian bằng chính xác 9 192 631 770 chu kỳ của bức xạ ứng với sự chuyển tiếp giữa hai mức trạng thái cơ bản siêu tinh tế của nguyên tử xêzi-133 tại nhiệt độ 0 K (CGPM lần thứ 13 (1967-1968) Nghị quyết 1, CR 103). |
ampe | A | Cường độ dòng điện | Đơn vị đo cường độ dòng điện là dòng điện cố định, nếu nó chạy trong hai dây dẫn song song dài vô hạn có tiết diện không đáng kể, đặt cách nhau 1 mét trong chân không, thì sinh ra một lực giữa hai dây này bằng 2×10−7 niutơn trên một mét chiều dài (CGPM lần thứ 9 (1948), Nghị quyết 7, CR 70). |
kelvin | K | Nhiệt độ | Đơn vị đo nhiệt độ nhiệt động học (hay nhiệt độ tuyệt đối) là 1 / 273,16 (chính xác) của nhiệt độ nhiệt động học tại điểm cân bằng ba trạng thái của nước (CGPM lần thứ 13 (1967) Nghị quyết 4, CR 104). |
mol | mol | Số hạt | Đơn vị đo số hạt cấu thành thực thể bằng với số nguyên tử trong 0,012 kilôgam cacbon-12 nguyên chất (CGPM lần thứ 14 (1971) Nghị quyết 3, CR 78). Các hạt có thể là các nguyên tử, phân tử, ion, điện tử... Nó xấp xỉ 6.022 141 99 × 1023 hạt. |
candela | cd | Cường độ chiếu sáng | Đơn vị đo cường độ chiếu sáng là cường độ chiếu sáng theo một hướng cho trước của một nguồn phát ra bức xạ đơn sắc với tần số 540×1012 héc và cường độ bức xạ theo hướng đó là 1/683 oát trên một sterađian (CGPM lần thứ 16 (1979) Nghị quyết 3, CR 100). |
Các tiền tố của SI
Các tiền tố sau đây của SI có thể được sử dụng để tạo ra các bội số hay ước số của đơn vị đo lường gốc.
10n | Tiền tố | Ký hiệu | Tên gọi1 | Tương đương² |
---|---|---|---|---|
1024 | yôta | Y | Triệu tỷ tỷ | 1 000 000 000 000 000 000 000 000 |
1021 | zêta | Z | Nghìn (ngàn) tỷ tỷ | 1 000 000 000 000 000 000 000 |
1018 | êxa | E | Tỷ tỷ | 1 000 000 000 000 000 000 |
1015 | pêta | P | Triệu tỷ | 1 000 000 000 000 000 |
1012 | têra | T | Nghìn (ngàn) tỷ | 1 000 000 000 000 |
109 | giga | G | Tỷ | 1 000 000 000 |
106 | mêga | M | Triệu | 1 000 000 |
103 | kilô | k | Nghìn (ngàn) | 1 000 |
102 | héctô | h | Trăm | 100 |
101 | đêca | da | Mười | 10 |
10−1 | đêxi | d | Một phần mười | 0,1 |
10−2 | xenti, (đọc là xăng ti) | c | Một phần trăm | 0,01 |
10−3 | mili | m | Một phần nghìn (ngàn) | 0,001 |
10−6 | micrô | µ | Một phần triệu | 0,000 001 |
10−9 | nanô | n | Một phần tỷ | 0,000 000 001 |
10−12 | picô | p | Một phần nghìn (ngàn) tỷ | 0,000 000 000 001 |
10−15 | femtô | f | Một phần triệu tỷ | 0,000 000 000 000 001 |
10−18 | atô | a | Một phần tỷ tỷ | 0,000 000 000 000 000 001 |
10−21 | zeptô | z | Một phần nghìn (ngàn) tỷ tỷ | 0,000 000 000 000 000 000 001 |
10−24 | yóctô | y | Một phần triệu tỷ tỷ | 0,000 000 000 000 000 000 000 001 |
Qui luật vật lí
Ứng dụng vào cuộc sống
Ứng dụng 1:
Nước là sự sống, nguồn tài nguyên của nhân loại, làm sao ta biết boa nhiêu giọt nước được 1met khối nước? 1kg nước có bao nhiêu lít nước?
Lực ngón tay vặn mạnh nhất của người bình thường là bao nhiêu N?
Lực dùng tay vặt tối đa của người trưởng thành bình thường là 10N.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét